Collateral
prev.
play.
mark.
next.

:07:00
Vâng, cô cứ giữ lấy $5 đó .
Và mua một thứ gì đó thật đặc biệt .

:07:05
Tất nhiên, không có vấn đề gì đâu .
:07:09
Anh phải cạnh tranh với bao nhiêu
tài xế taxi để kiếm tiền vậy ?

:07:12
Chúng tôi có hai người .
Và tôi đã phải giết người kia .

:07:15
Tôi không thích sự cạnh tranh
:07:20
Sự kiêu hãnh đó có ảnh hưởng
tốt đến công việc của anh không ?

:07:23
Cái gì cơ ?
Không, tôi chỉ làm trong thời gian
rảnh thôi .

:07:26
Đây chỉ là một công việc để
chi trả cho những hoá đơn tiền

:07:29
Nhưng tôi sẽ làm hết sức mình
và cũng vì một thứ khác nữa .

:07:35
- Thứ gì vậy ?
- Chỉ là liên tưởng một vài thứ .

:07:39
Chẳng hạn như ...?
:07:43
Nói cho tôi biết đi .
:07:44
Công ty Limo chúng tôi làm chung
với nhau lsland Limos.

:07:46
Nó sẽ giống như một hòn đảo
của những bánh xe, những con đường
và những kinh nghiệm .

:07:50
Khi cô muốn đến sân bay ,
cô sẽ không thể bỏ qua công ty
của tôi .

:07:54
Vì thế tôi làm việc này vào thời
gian rảnh ...

:07:56
bố trí chuyến đi, lên danh sách
khách hàng . Cô biết không,
những việc tương tự như vậy

:08:02
Cô là luật sư phải không ?
:08:06
- Anh muốn biết à ?
- Một chút

:08:08
Một chiếc áo đen .
:08:10
Thanh lịch, nhưng không hào nhoáng .
Những quy luật khác với trong
quảng cáo

:08:13
Cộng với cái cặp mà cô mang theo .
:08:16
Và ví tiền . Hiệu Bottega.
:08:19
Dù sao đi nữa, một người đàn ông
mang vào xe của tôi một thanh kiếm,
tôi có thể đoán ông ta là 1 bếp trưởng .

:08:22
- Còn cô ?
:08:26
Clarence darrow.
:08:28
À, không hẳn thế .
Tôi là một luật sư khởi tố

:08:32
- Cô đang gặp một vấn đề lớn hả ?
- Vâng


prev.
next.